Người sinh năm Canh Thìn 2000 thuộc cung mệnh gì?
Xem mệnh cho người sinh năm Canh Thìn 2000. Nhằm bật mí cho bạn về các con số, màu sắc mang lại may mắn hay những hướng và tuổi hợp với mình, v.v. Dưới đây là kết quả chi tiết mệnh trong ngũ hành của người sinh năm 2000.
Thông tin tử vi gia chủ nam, nữ tuổi Canh Thìn 2000
Thông tin | Tuổi gia chủ |
---|---|
Năm sinh | Canh Thìn 2000 |
Mệnh | Bạch Lạp Kim |
Cung | Nam: Ly; Nữ: Càn |
Thiên mệnh | Nam: Hỏa; Nữ: Kim |
Tử vi nam sinh năm 2000 Canh Thìn
Xem mệnh theo năm sinh sẽ luận giải lá số tử vi cho nam và nữ sinh năm Canh Thìn 2000. Từ đó biết được thông tin về màu sắc hợp mệnh, hướng tốt, cùng những tuổi xung khắc. Dưới đây là các thông tin cụ thể:
Con số, màu sắc hợp nam tuổi 2000 Canh Thìn
Nên chọn các màu màu nâu, vàng, cam thuộc hành Thổ là màu tương sinh với nam tuổi Canh Thìn hoặc màu màu đỏ, màu tím, màu mận chín, màu hồng thuộc hành Hỏa là màu cùng hành với tuổi. Không nên chọn các màu như màu trắng, màu xám, màu bạc, màu ghi thuộc hành Kim màu tương khắc với tuổi nam của bạn.
Con số hợp với nam tuổi Canh Thìn là các số 3, 4, 9, tránh các số tương khắc với tuổi gia chủ là 1.
Hướng tốt hợp gia chủ là nam sinh năm 2000
Gia chủ nam cung Ly thuộc hướng Đông tứ trạch nên sẽ có các hướng tốt xấu dưới đây
Hướng tốt nên chọn làm nhà, làm cổng, mở cửa chính: Hướng Sinh khí: Đông (67.5° - 112.4°), Hướng Thiên y: Đông Nam (112.5° - 157.4°), Hướng Diên niên: Bắc (337.5° - 22.4°), Hướng Phục vị: Nam (157.5° - 202.4°), là các hướng tốt.
Hướng xấu nên tránh khi chọn làm nhà, làm cổng, mở cửa chính: Hướng Tuyệt mệnh: Tây Bắc, Hướng Ngũ quỷ: Tây, Hướng Lục sát: Tây Nam, Hướng Hoạ hại: Đông Bắc, là các hướng xấu nên tránh.
Tuổi hợp nên chọn làm ăn chung, kết hôn với nam tuổi Canh Thìn sinh năm 2000
Các tuổi hợp nên kết hôn làm năn với nam tuổi Canh Thìn bao gồm các tuổi: Đinh Hợi 2007, Mậu Dần 1998, Ất Dậu 2005, Ất Mùi 2015, Đinh Sửu 1997, Bính Tý 1996, Quý Dậu 1993, Canh Ngọ 1990, Kỷ Tỵ 1989, Ất Sửu 1985, Quý Tỵ 2013, Bính Tuất 2006, Nhâm Thìn 2012, Giáp Thân 2004, Kỷ Mão 1999, Mậu Tý 2008, Ất Hợi 1995, Mậu Thìn 1988, Quý Mùi 2003.
Các tuổi kỵ, khắc không nên chọn làm ăn buôn bán, kết hôn với nam tuổi Canh Thìn: Giáp Ngọ 2014, Nhâm Ngọ 2002, Nhâm Thân 1992, Tân Mùi 1991, Tân Mão 2011, Tân Tỵ 2001, Giáp Tuất 1994, Đinh Mão 1987, Bính Dần 1986, Canh Dần 2010, Canh Thìn 2000, Kỷ Sửu 2009.
Tử vi nữ sinh năm 2000 Canh Thìn
Màu sắc hợp, số hợp nữ tuổi 2000 Canh Thìn
Nữ tuổi Canh Thìn nên chọn các màu tương sinh với tuổi như màu màu xanh biển sẫm, màu đen hoặc chọn các màu cùng hành với tuổi như màu màu trắng, màu xám, màu bạc, màu ghi. Ngoài ra, không nên chọn các màu tương khắc với tuổi như các màu màu xanh, màu lục, màu xanh rêu, màu xanh lá.
Ngoài ra nên chọn các số may mắn cho nữ tuổi Canh Thìn như 7, 8, 2, 5, 6. Cần tránh chọn các số khác, hủy hoại may mắn với tuổi bạn như 9.
Hướng nhà, hướng tốt với nữ tuổi Canh Thìn 2000
Gia chủ là nữ thuộc cung Càn theo quẻ trạch sẽ thuộc hướng Tây tứ trạch. Hướng Tây tứ trạch sẽ hợp khắc với những hướng tốt xấu như sau:
Hướng tốt làm nhà, mở cửa chính hợp tuổi nữ sinh 2000 là: Hướng Sinh khí: Tây, Hướng Thiên y: Đông Bắc, Hướng Diên niên: Tây Nam, Hướng Phục vị: Tây Bắc, là các hướng tốt.
Hướng xấu kỵ nên tránh khi gia chủ là nữ chọn làm hướng nhà, hướng cổng, của chính: Hướng Tuyệt mệnh: Nam (157.5° - 202.4°), Hướng Ngũ quỷ: Đông (67.5° - 112.4°), Hướng Lục sát: Bắc (337.5° - 22.4°), Hướng Hoạ hại: Đông Nam (112.5° - 157.4°), là các hướng xấu nên tránh.
Danh sách tuổi hợp làm ăn, kết hôn với nữ tuổi Canh Thìn 2000
Nữ tuổi Canh Thìn 2000 nên chọn các tuổi sau để kết hôn hay làm ăn: Nhâm Thân 1992, Giáp Thân 2004, Đinh Hợi 2007, Mậu Dần 1998, Quý Tỵ 2013, Ất Hợi 1995, Quý Dậu 1993, Tân Tỵ 2001, Nhâm Thìn 2012, Ất Sửu 1985, Ất Dậu 2005, Canh Dần 2010, Kỷ Tỵ 1989, Canh Ngọ 1990, Mậu Tý 2008, Quý Mùi 2003, Nhâm Ngọ 2002, Bính Dần 1986, Kỷ Mão 1999. Những tuổi trên là những tuổi hợp nhất với nữ sinh năm 2000.
Các tuổi xấu kỵ nữ tuổi Canh Thìn tránh không nên chọn kết hôn làm ăn bao gồm: Canh Thìn: Ất Mùi 2015, Tân Mão 2011, Bính Tý 1996, Tân Mùi 1991, Đinh Sửu 1997, Giáp Tuất 1994, Giáp Ngọ 2014, Bính Tuất 2006, Canh Thìn 2000, Kỷ Sửu 2009, Mậu Thìn 1988, Đinh Mão 1987. Nếu chọn thì gia chủ sẽ gặp nhiều khó khăn, làm ăn khó phất, vợ chồng khó thành.
Mong rằng thông qua bài viết này, gia chủ đã biết được mình thuộc mệnh nào trong ngũ ngũ hành. Từ đó lựa chọn được những thứ phù hợp để đem lại may mắn cho mình. Ngoài ra quý vị cũng có thể xem cung mệnh cho người thân khác khi sử dụng công cụ của chúng tôi.